ASP.NET Razor - Cú pháp mã C# và VB
Razor hỗ trợ cả C# (C Sharp) và VB (Visual Basic).
Quy tắc cú pháp Razor chính cho C#
- Các khối mã dao cạo được đặt trong @{ ... }
- Biểu thức nội tuyến (biến và hàm) bắt đầu bằng @
- Câu lệnh mã kết thúc bằng dấu chấm phẩy
- Các biến được khai báo bằng từ khóa var
- Các chuỗi được đặt trong dấu ngoặc kép
- Mã C# phân biệt chữ hoa chữ thường
- Các tệp C# có phần mở rộng .cshtml
Ví dụ về C#
<!-- Single statement block -->
@{ var myMessage = "Hello World"; }
<!-- Inline expression or variable -->
<p>The value of myMessage is: @myMessage </p>
<!-- Multi-statement block -->
@{
var greeting = "Welcome to our site!";
var weekDay = DateTime.Now.DayOfWeek;
var greetingMessage = greeting + " Here in Huston it is: " + weekDay;
}
<p>The greeting is: @greetingMessage </p>
Chạy ví dụ »Quy tắc cú pháp Razor chính cho VB
- Các khối mã dao cạo được đặt trong @Code ... Mã kết thúc
- Biểu thức nội tuyến (biến và hàm) bắt đầu bằng @
- Các biến được khai báo bằng từ khóa Dim
- Các chuỗi được đặt trong dấu ngoặc kép
- Mã VB không phân biệt chữ hoa chữ thường
- Các tệp VB có phần mở rộng .vbhtml
Ví dụ
<!-- Single statement block -->
@Code dim myMessage = "Hello World" End Code
<!-- Inline expression or variable -->
<p>The value of myMessage is: @myMessage </p>
<!-- Multi-statement block -->
@Code
dim greeting = "Welcome to our site!"
dim weekDay = DateTime.Now.DayOfWeek
dim greetingMessage = greeting & " Here in Huston it is: " & weekDay
End Code
<p>The greeting is: @greetingMessage </p>
Chạy ví dụ » Làm thế nào nó hoạt động?
Razor là một cú pháp lập trình đơn giản để nhúng mã máy chủ vào các trang web.
Cú pháp Razor dựa trên ASP.NET framework, một phần của Microsoft.NET Framework được thiết kế đặc biệt để tạo các ứng dụng web.
Cú pháp Razor cung cấp cho bạn tất cả sức mạnh của ASP.NET, nhưng sử dụng cú pháp đơn giản, dễ học hơn nếu bạn là người mới bắt đầu và giúp bạn làm việc hiệu quả hơn nếu bạn là chuyên gia.
Các trang web Razor có thể được mô tả dưới dạng các trang HTML với hai loại nội dung: nội dung HTML và mã Razor.
Khi máy chủ đọc trang, nó sẽ chạy mã Razor trước khi gửi trang HTML tới trình duyệt. Mã được thực thi trên máy chủ có thể thực hiện các tác vụ không thể thực hiện được trong trình duyệt, chẳng hạn như truy cập cơ sở dữ liệu máy chủ. Mã máy chủ có thể tạo nội dung HTML động một cách nhanh chóng trước khi nó được gửi tới trình duyệt. Nhìn từ trình duyệt, HTML được tạo bởi mã máy chủ không khác gì nội dung HTML tĩnh.
Các trang web ASP.NET có cú pháp Razor có phần mở rộng tệp đặc biệt là cshtml (Razor sử dụng C#) hoặc vbhtml (Razor sử dụng VB).
Làm việc với các đối tượng
Mã hóa máy chủ thường liên quan đến các đối tượng.
Đối tượng "DateTime" là một đối tượng ASP.NET tích hợp điển hình, nhưng các đối tượng cũng có thể tự xác định, một trang web, một hộp văn bản, một tệp, một bản ghi cơ sở dữ liệu, v.v.
Các đối tượng có thể có các phương thức mà chúng có thể thực hiện. Bản ghi cơ sở dữ liệu có thể có phương thức "Lưu", đối tượng hình ảnh có thể có phương thức "Xoay", đối tượng email có thể có phương thức "Gửi", v.v.
Các đối tượng cũng có các thuộc tính mô tả đặc điểm của chúng. Một bản ghi cơ sở dữ liệu có thể có thuộc tính FirstName và LastName (trong số những thuộc tính khác).
Đối tượng ASP.NET DateTime có thuộc tính Now (được viết là DateTime.Now) và thuộc tính Now có thuộc tính Day (được viết là DateTime.Now.Day). Ví dụ dưới đây cho thấy cách truy cập một số thuộc tính của đối tượng DateTime:
Ví dụ
<table border="1">
<tr>
<th
width="100px">Name</th>
<td width="100px">Value</td>
</tr>
<tr>
<td>Day</td><td> @DateTime.Now.Day </td>
</tr>
<tr>
<td>Hour</td><td> @DateTime.Now.Hour </td>
</tr>
<tr>
<td>Minute</td><td> @DateTime.Now.Minute </td>
</tr>
<tr>
<td>Second</td><td> @DateTime.Now.Second </td>
</tr>
</td>
</table>
Chạy ví dụ »Điều kiện nếu và khác
Một tính năng quan trọng của trang web động là bạn có thể xác định những việc cần làm dựa trên các điều kiện.
Cách phổ biến để thực hiện việc này là sử dụng câu lệnh if ... else:
Ví dụ
@{
var txt = "";
if(DateTime.Now.Hour > 12)
{txt = "Good Evening";}
else
{txt = "Good Morning";}
}
<html>
<body>
<p>The message is @txt </p>
</body>
</html>
Chạy ví dụ »Đọc đầu vào của người dùng
Một tính năng quan trọng khác của trang web động là bạn có thể đọc dữ liệu nhập của người dùng.
Đầu vào được đọc bởi hàm Yêu cầu [] và việc đăng (đầu vào) được kiểm tra theo điều kiện IsPost:
Ví dụ
@{
var totalMessage = "";
if(IsPost)
{
var num1 = Request["text1"];
var num2 = Request["text2"];
var total = num1.AsInt() + num2.AsInt();
totalMessage =
"Total = " + total;
}
}
<html>
<body
style="background-color: beige; font-family: Verdana, Arial;">
<form
action="" method="post">
<p><label for="text1">First Number:</label><br>
<input type="text" name="text1" /></p>
<p><label for="text2">Second
Number:</label><br>
<input type="text" name="text2" /></p>
<p><input
type="submit" value=" Add " /></p>
</form>
<p> @totalMessage </p>
</body>
</html>
Chạy ví dụ »