Menu
×

Được chứng nhận

Ghi lại kiến ​​thức của bạn

Đăng nhập Đăng ký

Tạo Tài khoản Example.com.vn miễn phí để cải thiện trải nghiệm học tập của bạn

Người tìm đường và việc học của tôi

Theo dõi tiến độ học tập của bạn tại Example.com.vn và thu thập phần thưởng

Nâng cấp

Trở thành người dùng PLUS và mở khóa các tính năng mạnh mẽ (không có quảng cáo, lưu trữ, hỗ trợ, ..)

Bắt đầu từ đâu

Bạn không chắc chắn muốn bắt đầu từ đâu? Đi theo con đường được hướng dẫn của chúng tôi

Trình chỉnh sửa mã (Dùng thử)

Với trình chỉnh sửa mã trực tuyến của chúng tôi, bạn có thể chỉnh sửa mã và xem kết quả trong trình duyệt của mình

Video

Tìm hiểu những điều cơ bản về HTML qua video hướng dẫn thú vị và hấp dẫn

Mẫu

Chúng tôi đã tạo một loạt mẫu trang web đáp ứng mà bạn có thể sử dụng - miễn phí!

Web hosting

Lưu trữ trang web của riêng bạn và chia sẻ nó với mọi người với Example.com.vn Spaces

Tạo một máy chủ

Tạo máy chủ của riêng bạn bằng Python, PHP, React.js, Node.js, Java, C#, v.v.

Làm thế nào để

Bộ sưu tập lớn các đoạn mã cho HTML, CSS và JavaScript

Khung CSS

Xây dựng các trang web nhanh và phản hồi bằng cách sử dụng khung W3.CSS miễn phí của chúng tôi

Thống kê trình duyệt

Đọc xu hướng dài hạn của việc sử dụng trình duyệt

Tốc độ gõ

Kiểm tra tốc độ đánh máy của bạn

Đào tạo AWS

Tìm hiểu dịch vụ web của Amazon

Bộ chọn màu

Sử dụng công cụ chọn màu của chúng tôi để tìm các màu RGB, HEX và HSL khác nhau. Bánh xe màu hình tròn thể hiện sự chuyển màu trong quang phổ

Trò chơi mã

Trò chơi mã hóa W3Schools! Giúp linh miêu thu thập nón thông Logo Lynx

Đặt mục tiêu

Nhận hành trình học tập được cá nhân hóa dựa trên các kỹ năng và mục tiêu hiện tại của bạn

Bản tin

Tham gia bản tin của chúng tôi và có quyền truy cập vào nội dung độc quyền mỗi tháng

Việc làm

Thuê những tài năng công nghệ hàng đầu. Hợp lý hóa quy trình tuyển dụng của bạn để có đội ngũ phù hợp hoàn hảo

Lớp học

Hãy liên hệ để sử dụng Example.com.vn Plus và các chứng chỉ với tư cách là một tổ chức giáo dục

×
HTML CSS JAVASCRIPT SQL PYTHON JAVA PHP CÁCH W3.CSS C C++ C# BOOTSTRAP REACT MYSQL JQUERY EXCEL XML DJANGO NUMPY PANDAS NODEJS R TYPESCRIPT ANGULAR GIT POSTGRESQL MONGODB ASP AI GO KOTLIN SASS VUE DSA GEN AI SCIPY AWS AN NINH MẠNG DỮ LIỆU KHOA HỌC

Hướng dẫn SQL

SQL HOME Giới thiệu SQL Cú pháp SQL SQL Chọn SQL Chọn SQL riêng biệt Trong đó Thứ tự SQL theo SQL và SQL Hoặc SQL không phải SQL Chèn vào SQL Giá trị Null Cập nhật SQL SQL Xóa SQL Chọn các hàm tổng hợp SQL hàng đầu SQL Tối thiểu và Tối đa Số lượng SQL Tổng SQL SQL Trung bình SQL như thế nào Ký tự đại diện SQL SQL trong SQL giữa các bí danh SQL SQL tham gia SQL Inner Tham gia SQL trái Tham gia SQL phải Tham gia SQL đầy đủ Tham gia SQL Tự tham gia SQL Union Nhóm SQL theo SQL Có SQL tồn tại SQL Bất kỳ, Tất cả SQL Chọn vào SQL Chèn vào trường hợp SQL chọn Hàm SQL Null Thủ tục lưu trữ SQL Nhận xét SQL Toán tử SQL

Cơ sở dữ liệu SQL

SQL Tạo DB SQL Drop DB SQL Backup DB SQL Tạo bảng SQL Drop Table SQL Alter Table SQL Alters Ràng buộc SQL SQL Not Null SQL Khóa chính SQL duy nhất SQL Khóa ngoài SQL Kiểm tra SQL Chỉ mục SQL mặc định SQL Tự động tăng ngày SQL Lượt xem SQL SQL Tiêm SQL Lưu trữ dữ liệu SQL Các loại

Tài liệu tham khảo SQL

Từ khóa SQL Hàm MySQL Chức năng máy chủ SQL Chức năng truy cập MS Tham khảo nhanh SQL

Ví dụ về SQL

Ví dụ về SQL Trình soạn thảo SQL Câu đố SQL Bài tập SQL Máy chủ SQL SQL Bootcamp Chứng chỉ SQL

Toán tử SQL ANY và ALL


Toán tử SQL ANY và ALL

Toán tử ANYALL cho phép bạn thực hiện so sánh giữa một giá trị cột đơn và một phạm vi giá trị khác.


Toán tử MỌI SQL

Toán tử ANY :

  • kết quả là trả về một giá trị boolean
  • trả về TRUE nếu BẤT KỲ giá trị truy vấn phụ nào đáp ứng điều kiện

ANY có nghĩa là điều kiện sẽ đúng nếu thao tác đúng với bất kỳ giá trị nào trong phạm vi.

MỌI cú pháp

SELECT column_name(s)
FROM table_name
WHERE column_name operator ANY
  (SELECT column_name
 
FROM table_name
 
WHERE condition );

Lưu ý: Toán tử phải là toán tử so sánh tiêu chuẩn (=, <>, !=, >, >=, < hoặc <=).


Toán tử ALL trong SQL

Toán tử ALL :

  • kết quả là trả về một giá trị boolean
  • trả về TRUE nếu TẤT CẢ các giá trị truy vấn con đáp ứng điều kiện
  • được sử dụng với các câu lệnh SELECT , WHEREHAVING

ALL có nghĩa là điều kiện sẽ chỉ đúng nếu thao tác đúng với tất cả các giá trị trong phạm vi.

TẤT CẢ Cú pháp với CHỌN

SELECT ALL column_name(s)
FROM table_name
WHERE condition ;

Cú pháp ALL với WHERE hoặc HAVING

SELECT column_name(s)
FROM table_name
WHERE column_name operator ALL
  (SELECT column_name
 
FROM table_name
 
WHERE condition );

Lưu ý: Toán tử phải là toán tử so sánh tiêu chuẩn (=, <>, !=, >, >=, < hoặc <=).


Cơ sở dữ liệu demo

Dưới đây là lựa chọn từ bảng "Sản phẩm" trong cơ sở dữ liệu mẫu Northwind:

ProductID ProductName SupplierID CategoryID Unit Price
1 Chais 1 1 10 boxes x 20 bags 18
2 Chang 1 1 24 - 12 oz bottles 19
3 Aniseed Syrup 1 2 12 - 550 ml bottles 10
4 Chef Anton's Cajun Seasoning 2 2 48 - 6 oz jars 22
5 Chef Anton's Gumbo Mix 2 2 36 boxes 21.35
6 Grandma's Boysenberry Spread 3 2 12 - 8 oz jars 25
7 Uncle Bob's Organic Dried Pears 3 7 12 - 1 lb pkgs. 30
8 Northwoods Cranberry Sauce 3 2 12 - 12 oz jars 40
9 Mishi Kobe Niku 4 6 18 - 500 g pkgs. 97

Và một lựa chọn từ bảng "OrderDetails" :

OrderDetailID OrderID ProductID Quantity
1 10248 11 12
2 10248 42 10
3 10248 72 5
4 10249 14 9
5 10249 51 40
6 10250 41 10
7 10250 51 35
8 10250 65 15
9 10251 22 6
10 10251 57 15


SQL BẤT CỨ ví dụ nào

Câu lệnh SQL sau liệt kê ProductName nếu nó tìm thấy BẤT KỲ bản ghi nào trong bảng OrderDetails có Số lượng bằng 10 (điều này sẽ trả về TRUE vì cột Số lượng có một số giá trị là 10):

Ví dụ

SELECT ProductName
FROM Products
WHERE ProductID = ANY
  (SELECT ProductID
  FROM OrderDetails
  WHERE Quantity = 10);
Hãy tự mình thử »

Câu lệnh SQL sau liệt kê ProductName nếu nó tìm thấy BẤT KỲ bản ghi nào trong bảng OrderDetails có Số lượng lớn hơn 99 (điều này sẽ trả về TRUE vì cột Số lượng có một số giá trị lớn hơn 99):

Ví dụ

SELECT ProductName
FROM Products
WHERE ProductID = ANY
  (SELECT ProductID
  FROM OrderDetails
  WHERE Quantity > 99);
Hãy tự mình thử »

Câu lệnh SQL sau liệt kê ProductName nếu nó tìm thấy BẤT KỲ bản ghi nào trong bảng OrderDetails có Số lượng lớn hơn 1000 (điều này sẽ trả về SAI vì cột Số lượng không có giá trị nào lớn hơn 1000):

Ví dụ

SELECT ProductName
FROM Products
WHERE ProductID = ANY
  (SELECT ProductID
  FROM OrderDetails
  WHERE Quantity > 1000);
Hãy tự mình thử »

SQL TẤT CẢ các ví dụ

Câu lệnh SQL sau liệt kê TẤT CẢ tên sản phẩm:

Ví dụ

SELECT ALL ProductName
FROM Products
WHERE TRUE;
Hãy tự mình thử »

Câu lệnh SQL sau liệt kê ProductName nếu TẤT CẢ các bản ghi trong bảng OrderDetails có Số lượng bằng 10. Điều này tất nhiên sẽ trả về SAI vì cột Số lượng có nhiều giá trị khác nhau (không chỉ giá trị 10):

Ví dụ

SELECT ProductName
FROM Products
WHERE ProductID = ALL
  (SELECT ProductID
  FROM OrderDetails
  WHERE Quantity = 10);
Hãy tự mình thử »

×

Liên hệ bán hàng

Nếu bạn muốn sử dụng dịch vụ của Example.com.vn với tư cách là một tổ chức giáo dục, nhóm hoặc doanh nghiệp, hãy gửi email cho chúng tôi:
[email được bảo vệ]

Báo cáo lỗi

Nếu bạn muốn báo cáo lỗi hoặc nếu bạn muốn đưa ra đề xuất, hãy gửi email cho chúng tôi:
[email được bảo vệ]

Example.com.vn được tối ưu hóa cho việc học tập và đào tạo. Các ví dụ có thể được đơn giản hóa để cải thiện khả năng đọc và học. Các hướng dẫn, tài liệu tham khảo và ví dụ liên tục được xem xét để tránh sai sót, nhưng chúng tôi không thể đảm bảo tính chính xác hoàn toàn của mọi nội dung. Khi sử dụng W3Schools, bạn đồng ý đã đọc và chấp nhận các điều khoản sử dụng , chính sách cookie và quyền riêng tư của chúng tôi.

Bản quyền 1999-2024 của Refsnes Data. Đã đăng ký Bản quyền. Example.com.vn được cung cấp bởi W3.CSS .