Hàm SQL COUNT()
Hàm SQL COUNT()
Hàm COUNT()
trả về số hàng khớp với tiêu chí đã chỉ định.
Cú pháp
SELECT COUNT( column_name )
FROM table_name
WHERE condition ;
Cơ sở dữ liệu demo
Dưới đây là lựa chọn từ bảng Sản phẩm được sử dụng trong các ví dụ:
ProductID | ProductName | SupplierID | CategoryID | Unit | Price |
---|---|---|---|---|---|
1 | Chais | 1 | 1 | 10 boxes x 20 bags | 18 |
2 | Chang | 1 | 1 | 24 - 12 oz bottles | 19 |
3 | Aniseed Syrup | 1 | 2 | 12 - 550 ml bottles | 10 |
4 | Chef Anton's Cajun Seasoning | 2 | 2 | 48 - 6 oz jars | 22 |
5 | Chef Anton's Gumbo Mix | 2 | 2 | 36 boxes | 21.35 |
Chỉ định cột
Bạn có thể chỉ định tên cột thay vì ký hiệu dấu hoa thị (*)
.
Nếu bạn chỉ định tên cột thay vì (*)
, giá trị NULL sẽ không được tính.
Ví dụ
Tìm số lượng sản phẩm có ProductName
không rỗng:
SELECT COUNT(ProductName)
FROM Products;
Hãy tự mình thử »Thêm mệnh đề WHERE
Bạn có thể thêm mệnh đề WHERE
để chỉ định điều kiện:
Ví dụ
Tìm số sản phẩm có Price
lớn hơn 20:
SELECT COUNT(ProductID)
FROM Products
WHERE Price > 20;
Hãy tự mình thử »Bỏ qua trùng lặp
Bạn có thể bỏ qua các bản sao bằng cách sử dụng từ khóa DISTINCT
trong hàm COUNT()
.
Nếu DISTINCT
được chỉ định, các hàng có cùng giá trị cho cột được chỉ định sẽ được tính là một.
Ví dụ
Có bao nhiêu mức giá khác nhau trong bảng Products
:
SELECT COUNT(DISTINCT Price)
FROM Products;
Hãy tự mình thử »Sử dụng bí danh
Đặt tên cho cột được tính bằng cách sử dụng từ khóa AS
.
Ví dụ
Đặt tên cột “Số bản ghi”:
SELECT COUNT(*) AS [Number of records]
FROM Products;
Hãy tự mình thử »Sử dụng COUNT() với GROUP BY
Ở đây chúng ta sử dụng hàm COUNT()
và mệnh đề GROUP BY
để trả về số lượng bản ghi cho từng danh mục trong bảng Sản phẩm:
Ví dụ
SELECT COUNT(*) AS [Number of records], CategoryID
FROM Products
GROUP
BY CategoryID;
Hãy tự mình thử » Bạn sẽ tìm hiểu thêm về mệnh đề GROUP BY
sau trong hướng dẫn này.