Hàm SQL MIN() và MAX()
Hàm SQL MIN() và MAX()
Hàm MIN()
trả về giá trị nhỏ nhất của cột đã chọn.
Hàm MAX()
trả về giá trị lớn nhất của cột đã chọn.
Cú pháp
SELECT MIN( column_name )
FROM table_name
WHERE condition ;
SELECT MAX( column_name )
FROM table_name
WHERE condition ;
Cơ sở dữ liệu demo
Dưới đây là lựa chọn từ bảng Sản phẩm được sử dụng trong các ví dụ:
ProductID | ProductName | SupplierID | CategoryID | Unit | Price |
---|---|---|---|---|---|
1 | Chais | 1 | 1 | 10 boxes x 20 bags | 18 |
2 | Chang | 1 | 1 | 24 - 12 oz bottles | 19 |
3 | Aniseed Syrup | 1 | 2 | 12 - 550 ml bottles | 10 |
4 | Chef Anton's Cajun Seasoning | 2 | 2 | 48 - 6 oz jars | 22 |
5 | Chef Anton's Gumbo Mix | 2 | 2 | 36 boxes | 21.35 |
Đặt tên cột (Bí danh)
Khi bạn sử dụng MIN()
hoặc MAX()
, cột được trả về sẽ không có tên mô tả. Để đặt tên mô tả cho cột, hãy sử dụng từ khóa AS
:
Sử dụng MIN() với GROUP BY
Ở đây chúng ta sử dụng hàm MIN()
và mệnh đề GROUP BY
để trả về mức giá nhỏ nhất cho từng danh mục trong bảng Sản phẩm:
Ví dụ
SELECT MIN(Price) AS SmallestPrice, CategoryID
FROM Products
GROUP BY CategoryID;
Hãy tự mình thử » Bạn sẽ tìm hiểu thêm về mệnh đề GROUP BY
sau trong hướng dẫn này.