Toán tử Java
Toán tử Java
Toán tử được sử dụng để thực hiện các thao tác trên các biến và giá trị.
Trong ví dụ bên dưới, chúng tôi sử dụng toán tử +
để cộng hai giá trị lại với nhau:
Mặc dù toán tử +
thường được sử dụng để cộng hai giá trị với nhau, như trong ví dụ trên, nhưng nó cũng có thể được sử dụng để cộng một biến và một giá trị hoặc một biến với một biến khác:
Ví dụ
int sum1 = 100 + 50; // 150 (100 + 50) int sum2 = sum1 + 250; // 400 (150 + 250) int sum3 = sum2 + sum2; // 800 (400 + 400)
Java chia các toán tử thành các nhóm sau:
- Toán tử số học
- Toán tử gán
- Toán tử so sánh
- Toán tử logic
- Toán tử bitwise
Toán tử số học
Toán tử số học được sử dụng để thực hiện các phép toán thông thường.
Operator | Name | Description | Example | Try it |
---|---|---|---|---|
+ | Addition | Adds together two values | x + y | Try it » |
- | Subtraction | Subtracts one value from another | x - y | Try it » |
* | Multiplication | Multiplies two values | x * y | Try it » |
/ | Division | Divides one value by another | x / y | Try it » |
% | Modulus | Returns the division remainder | x % y | Try it » |
++ | Increment | Increases the value of a variable by 1 | ++x | Try it » |
-- | Decrement | Decreases the value of a variable by 1 | --x | Try it » |
Toán tử gán Java
Toán tử gán được sử dụng để gán giá trị cho các biến.
Trong ví dụ bên dưới, chúng ta sử dụng toán tử gán ( =
) để gán giá trị 10 cho biến có tên x :
Toán tử gán cộng ( +=
) thêm một giá trị vào một biến:
Danh sách tất cả các toán tử gán:
Operator | Example | Same As | Try it |
---|---|---|---|
= | x = 5 | x = 5 | Try it » |
+= | x += 3 | x = x + 3 | Try it » |
-= | x -= 3 | x = x - 3 | Try it » |
*= | x *= 3 | x = x * 3 | Try it » |
/= | x /= 3 | x = x / 3 | Try it » |
%= | x %= 3 | x = x % 3 | Try it » |
&= | x &= 3 | x = x & 3 | Try it » |
|= | x |= 3 | x = x | 3 | Try it » |
^= | x ^= 3 | x = x ^ 3 | Try it » |
>>= | x >>= 3 | x = x >> 3 | Try it » |
<<= | x <<= 3 | x = x << 3 | Try it » |
Toán tử so sánh Java
Toán tử so sánh được sử dụng để so sánh hai giá trị (hoặc biến). Điều này rất quan trọng trong lập trình vì nó giúp chúng ta tìm ra câu trả lời và đưa ra quyết định.
Giá trị trả về của phép so sánh là true
hoặc false
. Những giá trị này được gọi là giá trị Boolean và bạn sẽ tìm hiểu thêm về chúng trong chương Booleans và If..Else .
Trong ví dụ sau, chúng ta sử dụng toán tử lớn hơn ( >
) để tìm hiểu xem 5 có lớn hơn 3 hay không:
Ví dụ
int x = 5; int y = 3; System.out.println(x > y); // returns true, because 5 is higher than 3
Operator | Name | Example | Try it |
---|---|---|---|
== | Equal to | x == y | Try it » |
!= | Not equal | x != y | Try it » |
> | Greater than | x > y | Try it » |
< | Less than | x < y | Try it » |
>= | Greater than or equal to | x >= y | Try it » |
<= | Less than or equal to | x <= y | Try it » |
Toán tử logic Java
Bạn cũng có thể kiểm tra giá trị true
hoặc false
bằng toán tử logic.
Toán tử logic được sử dụng để xác định logic giữa các biến hoặc giá trị:
Operator | Name | Description | Example | Try it |
---|---|---|---|---|
&& | Logical and | Returns true if both statements are true | x < 5 && x < 10 | Try it » |
|| | Logical or | Returns true if one of the statements is true | x < 5 || x < 4 | Try it » |
! | Logical not | Reverse the result, returns false if the result is true | !(x < 5 && x < 10) | Try it » |